Được sản xuất với qui trình ương dưỡng nghiêm ngặt tại trại Cá giống Biển Xanh
Đặc điểm |
diễn giải |
Tên gọi |
cá bớp, cá giò |
Vùng nuôi |
Lợ, mặn ( trên 20%0) |
Hình thức nuôi |
Lồng, ao gần biển, nhu cầu oxy cao |
Tiêu chuẩn cá bớp chất lượng |
Bóng, sáng, khỏe |
Kích thước cá giống bớp |
10 đến 20 cm ( phân ) |
Mật độ thả cá bớp giống |
80 đến 100 con cá 3 đến 5 kg/ lồng 4x4m |
Thời gian nuôi cá bớp thương phẩm |
10 đến 15 tháng |
Kích cở đạt được |
5 đến 10 kg |
Tỷ lệ sống trung bình |
60 đến 70% |
Loại thức ăn |
cá tươi, |
Hệ số chuyển đổi thức ăn |
5 đến 6 chấm |
Giá trị dinh dưỡng |
béo, nhiều đạm và lipid, kinh tế cao |
Giá cá bớp thương phẩm |
120.000 đến 180.000 vnđ / kg ( 2018) |
Hệ số lợi nhuận trên 1 kg cá |
30.000 đến 100.000 vnđ/kg |
Thực tại việt nam |
xu hướng đang phát triển |
Xu hướng phát triển |
Nhà hàng, chợ, xuất khẩu |