Được sản xuất với qui trình ương dưỡng nghiêm ngặt tại trại Cá giống Biển Xanh
ĐẶC ĐIỂM | DIỄN GIẢI |
Tên gọi | Cá mú trân châu, cá mú lai, cá song lai |
Vùng nuôi | lợ, mặn |
Hình thức nuôi | Lồng, ao |
Tiêu chuẩn cá mú trân châu chất lượng | Bóng, sáng, khỏe |
Kích thước giống cá mú trân châu | 7 đến 10 cm ( phân ) |
Mật độ thả cá mú trân châu | 1 - 2con / m2 |
Thời gian nuôi cá mú trân châu thương phẩm | 8 -10 tháng |
Kích cở đạt được | 9 lạng đến 1,2 kg |
Tỷ lệ sống trung bình | trên 80% |
Loại thức ăn | cá tươi, thức ăn công nghiệp |
Hệ số chuyển đổi thức ăn | 1,5-1,7(TACN), 4-5(cá tươi) |
Giá trị dinh dưỡng | Giàu chất dinh dưỡng |
Giá trân châu thương phẩm | 150– 170.000 vnd (2019) |
Hệ số lợi nhuận trên 1 kg cá | 30.000 – 60.000 vnd/kg cá |
Thực tại việt nam | xu hướng đang phát triển |
Xu hướng phát triển | Nhà hàng, chợ, xuất khẩu |